V. Câu hỏi ôn thi tốt nghiệp môn Hàng hải nghiệp vụ (Áp dụng từ Khóa 50 - Hệ ĐHCQ)

HỌC PHẦN: QUY TẮC QUỐC TẾ VỀ PN ĐÂM VA TRÊN BIỂN

Phần 1: Quy tắc hành trình và điều động (dành cho câu I)

  1. Trình bày những nét chính về lịch sử hình thành và phát triển bản Quy tắc Quốc tế về phòng ngừa đâm va trên biển (COLREG-1972)? Nêu kết cấu chính của bản quy tắc này?
  2. Trình bày trách nhiệm của tàu thuyền trong việc thực hiện Quy tắc Quốc tế về phòng ngừa đâm va trên biển (COLREG-72).   
  3. Trình bày phạm vi áp dụng của bản Quy tắc Quốc tế về phòng ngừa đâm va trên biển (COLREG-72).
  4. Định nghĩa “Tàu thuyền mất khả năng điều động” theo Quy tắc Quốc tế về phòng ngừa đâm va trên biển (COLREG-72). Những tàu thuyền nào phải nhường đường cho tàu thuyền mất khả năng điều động?
  5. Định nghĩa “Tàu thuyền bị hạn chế khả năng điều động” theo Quy tắc Quốc tế về  phòng ngừa đâm va trên biển biển (COLREG-72).
  6. Công tác cảnh giới theo Quy tắc Quốc tế về phòng ngừa đâm va trên biển (COLREG-72)?
  7. Tốc độ an toàn: khái niệm, các yếu tố xác định tốc độ an toàn đối với mọi tàu thuyền được quy định trong quy tắc phòng ngừa đâm va trên biển.    
  8. Thế nào là tồn tại nguy cơ đâm va giữa các tàu thuyền theo Quy tắc Quốc tế về  phòng ngừa đâm va trên biển (COLREG-72)?
  9. Các thông số tương ứng để đánh giá nguy cơ va chạm trong kỹ thuật thao tác tránh va bằng radar.    
  10. Trình bày về hành động tránh va của tàu thuyền theo Quy tắc Quốc tế về phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển (COLREG-72)?
  11.  Hành động của tàu thuyền hành trình trong luồng hẹp được quy định trong Quy tắc Quốc tế về phòng ngừa đâm va trên biển (COLREG-72)?
  12.  Hành động của tàu thuyền khi hành trình trong hệ thống phân luồng quy định trong Quy tắc Quốc tế về phòng ngừa đâm va trên biển (COLREG-72)?
  13.  Thế nào là tàu thuyền vượt theo Quy tắc Quốc tế về phòng ngừa đâm va trên biển (COLREG-72). Quy tắc hành trình của tàu thuyền vượt?
  14.  Hành động của “Tàu thuyền đi cắt hướng nhau” và “Tàu thuyền đi đối hướng nhau” theo Quy tắc Quốc tế về phòng ngừa đâm va trên biển (COLREG-72).
  15.  Định nghĩa tầm nhìn xa hạn chế? Trình bày quy tắc hành trình của tàu thuyền trong tầm nhìn xa bị hạn chế?
  16.  Định nghĩa tàu thuyền đang đánh cá? Công tác cảnh giới trên tàu biển theo quy tắc phòng ngừa đâm va?
  17.  Phân tích yêu cầu hành động của tàu thuyền được nhường đường?    
  18. Trách nhiệm tương quan giữa các tàu thuyền được quy định trong Quy tắc Quốc tế về phòng ngừa đâm va trên biển (COLREG-72)?

Phần 2: Đèn và dấu hiệu (dành cho câu II)

  1. Tín hiệu điều động và tín hiệu cảnh báo trong điều kiện nhìn thấy nhau bằng mắt thường?
  2. Trình bày về tầm nhìn xa và cung chiếu sáng của các loại đèn?
  3. Đĩnh nghĩa các đèn hành trình và đèn tín hiệu sử dụng trên tàu biển?
  4. Đèn và dấu hiệu của tàu thuyền lai kéo (không bao gồm tàu thuyền hoặc vật bị lai) khi hành trình?
  5.  Đèn và dấu hiệu của tàu thuyền máy đang hành trình?
  6.  Đèn và dấu hiệu của tàu thuyền chạy đệm không khí?
  7.  Đèn và dấu hiệu của tàu thuyền đánh cá?
  8. Đèn, dấu hiệu và tín hiệu âm thanh của tàu thuyền mất khả năng điều động, hạn chế khả năng điều động, đang nạo vét hay làm các công việc ngầm dưới nước, bị hạn chế khả năng điều động?
  9. Đèn và dấu hiệu tàu thuyền bị mớn nước khống chế; tàu thuyền hoa tiêu?
  10.  Đèn và dấu hiệu của tàu thuyền đang neo và tàu thuyền mắc cạn?
  11.  Đèn và dấu hiệu của tàu thuyền lai kéo bị hạn chế khả năng điều động?
  12. Tín hiệu âm thanh của tàu thuyền máy, tàu thuyền mất khả năng điều động, tàu thuyền bị hạn chế khả năng điều động, tàu thuyền lai dắt (bao gồm cả tàu thuyền bị lai) trong tầm nhìn xa bị hạn chế?
  13.  Âm hiệu của tàu thuyền máy trong tầm nhìn xa bị hạn chế?
  14.  Nêu đèn và dấu hiệu của tàu thuyền lai đẩy và lai áp mạn (bao gồm cả tàu lai và tàu, vật được lai)?
  15.  Đèn và dấu hiệu của tàu thuyền hoa tiêu đang hành trình,
  16.  Đèn và dấu hiệu của tàu thuyền buồm đang hành trình theo quy tắc phòng ngừa đâm va trên biển (COLREG-72)?
  17.  Những tín hiệu cấp cứu được quy định trong Quy tắc Quốc tế về phòng ngừa đâm va trên biển (COLREG-72)?
  18.  Đèn và dấu hiệu của tàu thuyền mất khả năng điều động đang hành trình và tàu thuyền hoa tiêu đang làm nhiệm vụ hoa tiêu theo Quy tắc Quốc tế về  phòng ngừa đâm va trên biển (COLREG-72)?

HỌC PHẦN: ĐIỀU ĐỘNG TÀU (dành cho câu III)

  1. Công thức tính tốc độ tàu? Công thức tính lực cản tổng hợp? Các khái niệm về tốc độ tàu sử dụng trong hàng hải?
  2. Khái niệm về tính ổn định trên hướng đi của tàu, các dạng ổn định trên hướng đi của tàu, trình bày chỉ số ổn định phướng của tàu?
  3. Định nghĩa vòng quay trở của tàu, các giai đoạn quay trở của tàu, vẽ vòng quay trở của tàu ?
  4.  Định nghĩa quán tính, phương trình quán tính, Các chú ý về quán tính tàu?
  5. Trình bày các yêu cầu chỗ neo đậu, lượng lỉn cần xông và các lưu ý khi thả neo?
  6. Trình bày phương pháp neo tàu, các lưu ý khi thả neo và phương pháp điều động thả neo bằng một neo trên trớn lùi?
  7. Trình bày: nguyên tắc cơ bản của khi cập cầu, các yếu tố ảnh hưởng đến góc  tiếp cận cầu, phương pháp tự cập cầu mạn phải trong các điều kiện gió nước êm?
  8. Trình bày: nguyên tắc chung khi rời cầu, các chú ý khi rời cầu, phương pháp tự rời cầu mạn phải trong các điều kiện gió nước êm?
  9. Trình bày quan hệ giữa hướng đi với hướng sóng gió và sự ảnh hưởng của chúng? ( Đi ngược sóng, đi xuôi sóng và đi ngang sóng).
  10. Khái niệm về tầm nhìn xa hạn chế. Phương pháp điều động tàu trong tầm nhìn xa hạn chế. Trình bày đồ giải chuyển động thật.
  11. Trình bày nội dung chính của 1 bản tin báo bão,  Cách xác định bán kính nguy hiểm của bão nhiệt đới đối với tàu, Phương pháp thay đổi hướng đi của tàu để tránh phía sau bão từ xa?
  12. Trình bày điều động tàu trong vùng băng (Khi tàu hành trình, khi neo đậu và khi ra vào cầu) ?
  13. Người rơi xuống nước: trình bày hành động đầu tiên để cứu nạn nhân, các yếu tố cần lưu ý trong công tác tìm kiếm và các tình huống xảy ra đối với người bị rơi?
  14. Trình bày các phương pháp điều động cứu người bị rơi xuống nước (Phương pháp Williamson, phương pháp Anderson và phương pháp Scharnov?
  15. Trình bày các nguyên nhân gây thủng tàu, Vợt rà lỗ thủng và cách sử dụng, Điều động tàu khi tàu bị thủng.
  16. Nguyên nhân gây nên tàu bị cạn (khách quan và chủ quan), trình bày hành động của thuyền bộ khi tàu bị cạn?
  17. Trình bày phương pháp neo tàu,  các lưu ý khi thả neo và phương pháp điều động tàu thả 2 neo kiểu chữ V?
  18. Trình bày các phương pháp lai dắt, ưu nhược điểm của lai dắt, điều động và các chú ý khi lai kéo?

HỌC PHẦN: LUẬT HÀNG HẢI  (dành cho câu IV)

  1. Chế độ pháp lý vùng nội thủy.
  2. Công tác thủ tục khi tàu ra vào cảng.
  3. Chiều rộng lãnh hải và phương pháp xác định ranh giới của nó.
  4. Thế nào là chế độ đi qua không gây hại trong vùng lãnh hải.
  5. Chế độ pháp lý biển cả.
  6. Khái niệm tàu biển? Những quy định chung về đăng ký tàu biển ở Việt Nam.
  7. Vận đơn đường biển:  Khái niệm? Chức năng? Các loại vận đơn.
  8. Giới hạn trách nhiệm của người vận chuyển đối với tổn thất của hàng hóa theo Bộ Luật Hàng Hải Việt Nam.
  9. Điều kiện quy kết trách nhiệm dân sự khi xảy ra tai nạn va chạm tàu.
  10. Nguyên tắc và các trường hợp bồi thường thiệt hại trong tai nạn va chạm tàu. Những thiệt hại phải bồi thường.
  11. Thủ tục trình kháng nghị hàng hải.
  12. Nêu các dạng chủ yếu của tổn thất chung.
  13. Phân loại tổn thất trong bảo hiểm Hàng hải.
  14. Các nguyên tắc bồi thường tổn thất trong bảo hiểm hàng hải
  15. Quy định của MARPOL 73/78 về bơm thải dầu và nước có lẫn dầu từ tàu ra biển  
  16. Khái niệm và phân loại hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
  17. Những trường hợp được miễn trách nhiệm bồi thường của người bảo hiểm.
  18. Định nghĩa tổn thất chung và các dấu hiệu đặc trưng của nó.

HỌC PHẦN:  XẾP DỠ HÀNG HÓA (dành cho câu V)

  1. Hãy trình bày các kích thước cơ bản của tàu và lượng dãn nước của tàu, Dls, Dwt.
  2. Nêu ảnh hưởng của két chứa chất lỏng không đầy tới thế vững ban đầu của tàu và cách hạn chế ảnh hưởng của nó.
  3. Trình bày khái niệm ổn định của tàu.
  4. Nêu các bước dựng đường cong cánh tay đòn ổn định tĩnh.
  5. Mớn nước của tàu là gì? Cách hiệu chỉnh đưa mớn nước biểu kiến về mớn nước thật.
  6. Nêu cấu tạo, và cho ví dụ cụ thể sử dụng đồ thị “Lượng thay đổi mớn nước mũi/lái khi nhận/dỡ 100 tấn hàng”.
  7. Trình bày khái niệm và cách xác định mớn nước tương đương từ mớn nước thật của tàu.
  8. Thiết lập công thức tính toán sự thay đổi mớn nước mũi, lái của tàu khi dịch chuyển hàng trên tàu ( theo chiều dọc tàu , KGCargo = const)
  9. Thiết lập công thức tính toán sự thay đổi mớn nước mũi, lái của tàu khi xếp một lô hàng nhỏ (theo hệ mét).
  10. Một tàu có chiều dài tính toán là 150m, mớn nước hiện tại của tàu df = 6,1m; da=6,6m. Hãy tính mới nước mũi, lái mới của tàu sau khi tàu xếp 80MT hàng vào vị trí 32m phía trước mặt phẳng sườn giữa và dỡ 40MT ở vị trí 12m sau mặt phẳng sườn giữa. Biết tàu có các thông số TPC=16MT; MTC=120MT-m; LCF= 1,5m về phía sau mặt phẳng sườn giữa  .
  11. Một tàu có tổng dung tích các hầm dành cho chở hàng là 10000m3, tải trọng thuần túy của tàu là 7000MT. Tàu phải chở ba loại hàng có hệ số chất xếp lần lượt là SF1 = 0,7m3/MT; SF2 = 1,2m3/MT; SF3 = 1,9m3/MT. Hệ số rỗng của chung khi xếp cả ba loại hàng là 10%. Hãy khối lượng của từng loại hàng để tận dụng hết dung tích và tải trọng của tàu.
  12. Viết công thức tính toán sự thay đổi GM của tàu khi tàu bơm thêm nước Ballast từ ngoài vào két Ballast của tàu. Giải thích các thành phần trong công thức.
  13. Một tàu hiện đang có mớn nước da=7,21m; df =7,65m. Để tàu hành trình an toàn thì mớn nước của tàu không được vượt quá 7,72m. Hãy tính khối lượng hàng tối đa mà tàu có thể xếp thêm xuống tàu và vị trí của khối hàng đó so với mặt phẳng sườn giữa. Biết tàu có TPC=24,67MT; MTC=185MT-m; LCF =1,5m sau mặt phẳng sườn giữa; chiều dài tính toán của tàu là 150m.
  14. Một tàu đang xếp hàng trong cảng, hàng đã xếp xuống tàu gần xong, chỉ còn một khối lượng 530MT cần xếp xuống tàu để hoàn thành việc xếp hàng. Trên tàu hiện chỉ còn khoảng không gian 243m3 ở hầm số 1, với trọng tâm của khoảng trống không gian này cách mặt phẳng sườn giữa 25m về phía mũi và khoảng không gian 415m3 ở hầm số 3 với trọng tâm của khoảng không gian trống này cách mặt phẳng sườn giữa 32m về phía lái. Tàu đang có hiệu số mớn nước là 0,1m về mũi. Hãy tính toán khối lượng hàng xếp xuống mỗi khoảng không gian còn trống tại hầm số 1 và hầm số 3, sao cho sau khi hoàn thành việc xếp hàng tàu có hiệu số mớn nước là 0,4m về phía lái và cho biết với kết quả tính toán đó tàu có xếp được không. Biết tàu có MTC=120MT-m/cm; TPC = 25,57MT/cm; LCF=2m phía trước mặt phẳng sườn giữa và hệ số chất xếp của loại hàng đó là SF =0,95m3/MT.
  15. Nêu đồ thị đường cong hoành giao, cách sử dụng bảng và đồ thị đường cong hoành giao.
  16. Mô tả hiện tượng đổ mồ hôi thân tàu và mồ hôi hàng hoá. Nêu nguyên nhân.
  17. Một tàu neo ở khu ngoài cảng trong nước biển, phải dỡ bớt hàng sang sà lan để có thể qua âu vào cảng, mép trên của dấu chuyên chở mùa hè cao hơn mặt nước 3cm. Mớn nước mùa hè của tàu là 7,76m, TPC=25,56MT/cm, lượng hiệu chỉnh nước ngọt của tàu FWA =153mm, âu có độ sâu 8,1m; tỉ trọng nước trong âu là 1,013MT/m3. Hãy tính khối lượng hàng tối thiểu phải dỡ sang sà lan để tàu có thể qua âu an toàn, với chân hoa tiêu (UKC) là 50cm, giả sử tàu luôn cân bằng mớn nước mũi, lái.
  18. Trình bày cách xác định lượng dãn nước của tàu từ mớn nước trung bình chính xác cuối cùng (dfinal Mean).

Tổ NVTH

TRƯỞNG KHOA

 

 

 

PGS,TS. Nguyễn Viết Thành

 

 

                                                                          

 

Loại tài nguyên: